Không phải lúc nào chủ sở hữu nhà đất cũng có điều kiện trực tiếp tham gia ký kết hợp đồng mua bán. Khi đó, việc ủy quyền ký hợp đồng mua bán nhà đất là một giải pháp pháp lý cần thiết và phổ biến. Tuy nhiên, để việc ủy quyền có giá trị pháp lý và không phát sinh rủi ro, người dân cần hiểu rõ các quy định hiện hành. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn cụ thể điều kiện, thủ tục và lưu ý khi thực hiện việc ủy quyền trong giao dịch mua bán bất động sản.

>>> Xem thêm: Đừng để thủ tục pháp lý làm chậm giao dịch, xem ngay hướng dẫn công chứng mua bán nhà đất chuẩn chỉnh.

1. Căn cứ pháp lý về ủy quyền ký hợp đồng mua bán nhà đất

Việc ủy quyền trong giao dịch mua bán nhà đất được điều chỉnh bởi các văn bản pháp luật sau:

  • Bộ luật Dân sự 2015, Chương XVI từ Điều 562 đến Điều 588: Quy định chi tiết về hợp đồng ủy quyền
  • Luật Đất đai 2013, Điều 167: Quy định hình thức chuyển nhượng quyền sử dụng đất
  • Luật Công chứng 2014, Điều 42: Quy định công chứng hợp đồng ủy quyền
  • Nghị định 91/2019/NĐ-CP, sửa đổi các quy định liên quan đến xử phạt trong giao dịch bất động sản

Theo Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015: “Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền”.

>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng có làm dịch thuật không? Khi nào cần dịch thuật công chứng?

ủy quyền ký hợp đồng mua bán nhà đất

2. Điều kiện ủy quyền ký hợp đồng mua bán nhà đất hợp pháp

2.1 Chủ thể tham gia ủy quyền

  • Bên ủy quyền phải là người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và là chủ sở hữu hợp pháp của nhà đất
  • Bên được ủy quyền có thể là cá nhân (người thân, nhân viên, luật sư…) hoặc pháp nhân (doanh nghiệp, tổ chức)

2.2 Hình thức của văn bản ủy quyền

  • Phải lập thành văn bản và được công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng
  • Nội dung ủy quyền phải rõ ràng, cụ thể về quyền hạn và thời hạn ủy quyền
  • Trường hợp ủy quyền lại (bên được ủy quyền tiếp tục ủy quyền cho người khác) phải được ghi rõ trong hợp đồng ủy quyền đầu tiên và có lý do chính đáng

2.3 Nội dung được phép ủy quyền

  • Thực hiện các thủ tục ký kết hợp đồng mua bán nhà đất tại văn phòng công chứng
  • Nộp hồ sơ, ký tên trong quá trình sang tên sổ đỏ tại cơ quan đăng ký đất đai
  • Thanh toán và nhận tiền thay mặt bên ủy quyền nếu được cho phép

3. Hồ sơ và thủ tục công chứng giấy ủy quyền

3.1 Hồ sơ cần chuẩn bị

  • Dự thảo hợp đồng ủy quyền (hoặc yêu cầu công chứng viên soạn thảo)
  • CCCD/hộ chiếu của cả bên ủy quyền và bên được ủy quyền
  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà đất của bên ủy quyền
  • Giấy tờ về quan hệ hôn nhân (nếu là tài sản chung vợ chồng)
  • Các giấy tờ khác liên quan đến mục đích ủy quyền
Xem thêm:  Thụ ủy là gì? Phân tích chi tiết về khái niệm pháp lý quan trọng

3.2 Thủ tục công chứng

  • Các bên xuất trình giấy tờ tại văn phòng công chứng
  • Công chứng viên kiểm tra tính hợp pháp và tư cách các bên
  • Đọc lại nội dung hợp đồng, hướng dẫn ký kết
  • Lập lời chứng, ký tên và đóng dấu công chứng

Ví dụ thực tế: Anh Minh (sống ở Nhật Bản) là chủ sở hữu một căn nhà tại quận Bình Thạnh, TP.HCM. Do không thể về nước để ký hợp đồng bán nhà, anh Minh đã lập văn bản ủy quyền cho chị gái là bà Hằng tại Đại sứ quán Việt Nam tại Nhật. Sau đó, bà Hằng về Việt Nam thực hiện ký hợp đồng mua bán với bên mua tại phòng công chứng. Hợp đồng có hiệu lực pháp lý vì việc ủy quyền được công chứng đúng quy định và hợp lệ.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết dịch vụ sang tên sổ đỏ – Nhanh gọn, minh bạch, đúng luật

ủy quyền ký hợp đồng mua bán nhà đất

4. Một số lưu ý khi ủy quyền ký hợp đồng mua bán nhà đất

4.1 Khi ủy quyền ký hợp đồng mua bán nhà đất thời hạn ủy quyền nên ghi rõ và hợp lý

Thời hạn dài hay ngắn tùy theo nhu cầu, tuy nhiên không nên để “vô thời hạn” vì có thể gây tranh chấp.

4.2 Khi ủy quyền ký hợp đồng mua bán nhà đất không nên ủy quyền cho người không đáng tin cậy

Người được ủy quyền có quyền ký thay các giấy tờ quan trọng, kể cả nhận tiền. Nếu lựa chọn sai, bên ủy quyền có thể mất tài sản hoặc gặp khó khăn pháp lý.

4.3 Hủy bỏ hợp đồng ủy quyền đúng cách

Nếu muốn chấm dứt ủy quyền, phải lập văn bản hủy bỏ và gửi thông báo cho các bên liên quan, bao gồm văn phòng công chứng và người được ủy quyền.

4.4 Ủy quyền không thay thế nghĩa vụ kê khai thuế, đăng bộ

Việc ủy quyền chỉ là thay mặt thực hiện thủ tục. Nghĩa vụ nộp thuế, phí vẫn thuộc về bên chuyển nhượng nếu không có thỏa thuận khác.

Ví dụ thực tế: Ông Lâm (quận 2) từng ủy quyền cho con trai là anh Tín ký hợp đồng bán nhà. Sau khi hoàn tất giao dịch, anh Tín không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định. Cơ quan thuế yêu cầu ông Lâm thanh toán do ông vẫn là người có nghĩa vụ chính trong hợp đồng chuyển nhượng.

5. Khi nào không được ủy quyền trong mua bán nhà đất?

Theo quy định tại Điều 167 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất có quyền ủy quyền ký hợp đồng mua bán nhà đất, trừ các trường hợp:

  • Quyền sử dụng đất đang bị kê biên để thi hành án
  • Đất đang trong thời gian tranh chấp, khiếu nại
  • Không có giấy tờ hợp lệ chứng minh quyền sở hữu
Xem thêm:  Chứng thực dấu vân tay thực hiện như thế nào?

Ngoài ra, một số cơ quan công chứng hoặc cơ quan đăng ký đất đai có thể từ chối hồ sơ nếu việc ủy quyền có dấu hiệu bất thường, quá rộng hoặc không rõ mục đích.

>>> Xem thêm: Các trường hợp chấm dứt hợp đồng mua bán nhà đất năm 2025

Kết luận

Việc ủy quyền ký hợp đồng mua bán nhà đất là giải pháp hữu hiệu giúp người dân thực hiện giao dịch linh hoạt hơn. Tuy nhiên, để đảm bảo giá trị pháp lý và tránh tranh chấp, cần tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật, thực hiện công chứng đúng quy trình và lựa chọn người được ủy quyền uy tín. Nếu còn vướng mắc, người dân nên tham khảo ý kiến luật sư hoặc công chứng viên để được hỗ trợ cụ thể.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán. Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

Công chứng ngoài trụ sở, tại nhà riêng miễn phí

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Hotline: 09.66.22.7979 hoặc 0935.669.669

Địa chỉ: số 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Đánh giá