Tài sản chung vợ chồng là một trong những khái niệm trọng yếu trong luật hôn nhân và gia đình, ảnh hưởng trực tiếp đến việc lập và thực hiện văn bản thỏa thuận tài sản riêng giữa vợ và chồng. Việc hiểu đúng về tài sản chung giúp các bên xác định rõ ràng quyền và nghĩa vụ, đồng thời tránh những tranh chấp không đáng có. Bài viết này sẽ giúp bạn nhận định được sự ảnh hưởng của tài sản chung vợ chồng đến văn bản thỏa thuận tài sản riêng.

>>> Xem thêm: Điều bạn cần chuẩn bị khi đi công chứng cam kết tài sản riêng là gì? Đừng bỏ lỡ!

1. Khái niệm tài sản chung vợ chồng

Tài sản chung vợ chồng là tài sản mà hai vợ chồng cùng sở hữu, bao gồm tài sản hình thành trong thời kỳ hôn nhân và những tài sản được luật định hoặc thỏa thuận là chung.

Theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình 2024, tài sản chung bao gồm:

  • Tài sản do vợ chồng tạo ra hoặc thu nhập trong thời kỳ hôn nhân.
  • Tài sản được tặng cho hoặc thừa kế chung trong thời kỳ hôn nhân (trừ trường hợp thừa kế, tặng cho riêng).
  • Tài sản khác mà pháp luật quy định là tài sản chung.

2. Căn cứ pháp lý về tài sản chung vợ chồng và thỏa thuận tài sản riêng

  • Luật Hôn nhân và Gia đình 2024, các điều khoản liên quan như Điều 43, 44, 47 quy định về tài sản chung, tài sản riêng và thỏa thuận tài sản giữa vợ chồng.
  • Bộ luật Dân sự 2015 về quyền sở hữu tài sản và hợp đồng giao dịch dân sự.

>>> Xem thêm: Công chứng cho thuê nhà: Bí quyết giúp bạn quản lý tài sản hiệu quả và tránh tranh chấp

Tài sản chung vợ chồng

3. Ảnh hưởng của tài sản chung vợ chồng đến văn bản thỏa thuận tài sản riêng

3.1. Phân biệt tài sản chung và tài sản riêng

Việc xác định rõ tài sản chung giúp vợ chồng biết được phần nào tài sản phải được chia sẻ và phần nào có thể được cam kết là tài sản riêng. Nếu không phân biệt chính xác, thỏa thuận tài sản riêng có thể bị coi là vô hiệu hoặc gây tranh chấp.

3.2. Giới hạn trong thỏa thuận tài sản riêng

Văn bản thỏa thuận tài sản riêng chỉ có hiệu lực đối với tài sản thuộc quyền sở hữu riêng của mỗi bên hoặc những tài sản mà các bên thống nhất là tài sản riêng.

Xem thêm:  Lệnh ngăn chặn giao dịch nhà đất hết hiệu lực: Làm sao gia hạn?

Tài sản chung theo luật định không thể bị thỏa thuận chuyển thành tài sản riêng trừ khi có sự đồng thuận rõ ràng và được lập thành văn bản, có công chứng hoặc chứng thực.

3.3. Thỏa thuận tài sản riêng không ảnh hưởng đến quyền sở hữu tài sản chung

Thỏa thuận về tài sản riêng không làm thay đổi quyền sở hữu của tài sản chung đã được pháp luật xác định. Các tài sản chung vẫn thuộc sở hữu chung của vợ chồng, phải được quản lý, sử dụng và chia theo quy định.

4. Ví dụ minh họa thực tế

Ví dụ: Anh A và chị B kết hôn và có tài sản chung là căn nhà mua trong thời kỳ hôn nhân. Cả hai ký văn bản thỏa thuận xác định chiếc ô tô do anh A mua trước hôn nhân là tài sản riêng của anh A.

Trong trường hợp ly hôn, căn nhà sẽ được coi là tài sản chung, được chia theo quy định pháp luật, còn chiếc ô tô sẽ thuộc quyền sở hữu riêng của anh A theo thỏa thuận đã ký kết và công chứng.

>>> Xem thêm: Phí công chứng tại văn phòng công chứng bao nhiêu? Cập nhật bảng giá mới nhất

Tài sản chung vợ chồng

5. Lưu ý khi lập văn bản thỏa thuận tài sản riêng liên quan đến tài sản chung

  • Cần xác định rõ nguồn gốc, thời điểm hình thành tài sản để phân biệt tài sản chung và tài sản riêng.
  • Thỏa thuận tài sản riêng phải được lập thành văn bản và được công chứng hoặc chứng thực để đảm bảo hiệu lực pháp lý.
  • Không được vi phạm các quy định về tài sản chung theo luật định khi lập thỏa thuận.
  • Thỏa thuận không được làm phương hại đến quyền lợi hợp pháp của bên còn lại hoặc các bên liên quan khác.

>>> Xem thêm: Tài Sản Riêng Vợ Chồng: Định Nghĩa & Liên Hệ Đến Thỏa Thuận, Cam Kết

>>> Xem thêm: Cam Kết Tài Sản Riêng: Công Cụ Bảo Vệ Quyền Lợi Cá Nhân Hữu Hiệu

Kết luận

Tài sản chung vợ chồng có ảnh hưởng trực tiếp đến việc lập và thực hiện văn bản thỏa thuận tài sản riêng. Việc hiểu rõ và tôn trọng quy định pháp luật về tài sản chung giúp các bên bảo vệ quyền lợi, tránh tranh chấp và tạo sự minh bạch trong quản lý tài sản. Văn bản thỏa thuận tài sản riêng phải tuân thủ quy định về tài sản chung mới đảm bảo giá trị pháp lý và hiệu quả thực tiễn.

Xem thêm:  Danh sách văn phòng công chứng tại quận Long Biên

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán. Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

Công chứng ngoài trụ sở, tại nhà riêng miễn phí

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Hotline: 09.66.22.7979 hoặc 0935.669.669

Địa chỉ: số 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Đánh giá