Trong quá trình thực hiện các giao dịch dân sự, thương mại, đất đai, việc công chứng hợp đồng là thủ tục quan trọng để đảm bảo tính pháp lý và giá trị thi hành. Tuy nhiên, không ít trường hợp người dân bị từ chối công chứng, dẫn đến hợp đồng không thể hoàn tất. Hiểu rõ nguyên nhân từ chối công chứng hợp đồng sẽ giúp người dân chủ động chuẩn bị hồ sơ và tránh rủi ro pháp lý.

>>> Xem thêm: Thủ tục công chứng dễ hiểu với văn phòng công chứng.

1. Căn cứ pháp lý về việc từ chối công chứng hợp đồng

từ chối công chứng hợp đồng

Các quy định liên quan đến việc từ chối công chứng hiện nay được điều chỉnh bởi:

  • Luật Công chứng 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2023).

  • Bộ luật Dân sự 2015.

  • Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực từ 01/01/2025, áp dụng với hợp đồng liên quan quyền sử dụng đất).

  • Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.

Theo Điều 5 Luật Công chứng 2014, công chứng viên có quyền từ chối công chứng nếu hợp đồng, giao dịch vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội hoặc không đủ điều kiện công chứng.

2. Các nguyên nhân từ chối công chứng hợp đồng thường gặp

2.1. Hợp đồng vi phạm điều cấm của pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội

Nếu nội dung hợp đồng chứa điều khoản trái luật hoặc đi ngược lại đạo đức xã hội, công chứng viên bắt buộc phải từ chối.
Ví dụ: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại khu vực cấm giao dịch vì liên quan đến quốc phòng, an ninh.

2.2. Người yêu cầu công chứng không đủ năng lực hành vi dân sự

Theo Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015, một giao dịch dân sự chỉ có hiệu lực khi chủ thể có năng lực hành vi dân sự. Nếu một bên là người chưa thành niên, mất năng lực hành vi dân sự mà không có đại diện hợp pháp, công chứng viên sẽ từ chối công chứng.

2.3. Hồ sơ, giấy tờ không đầy đủ hoặc có dấu hiệu giả mạo

Đây là nguyên nhân từ chối công chứng phổ biến. Công chứng viên có quyền từ chối nếu phát hiện giấy tờ bị tẩy xóa, sửa chữa, giả mạo hoặc hồ sơ không đáp ứng yêu cầu.

2.4. Tài sản trong hợp đồng không đủ điều kiện giao dịch

Theo Điều 188 Luật Đất đai 2024, quyền sử dụng đất chỉ được chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp khi có Giấy chứng nhận, không tranh chấp, không bị kê biên, còn thời hạn sử dụng. Nếu không đáp ứng, hợp đồng sẽ bị từ chối công chứng.

Xem thêm:  Di chúc và hợp đồng ở nhờ: Mối quan hệ và những điều cần lưu ý

2.5. Có căn cứ cho thấy hợp đồng che giấu giao dịch khác

Trường hợp hợp đồng công chứng được lập chỉ để che giấu một giao dịch khác (ví dụ: hợp đồng mua bán giả để che giấu việc cho vay nặng lãi), công chứng viên có quyền từ chối.

2.6. Người ký kết hợp đồng không tự nguyện

Theo Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015, sự tự nguyện là điều kiện bắt buộc để giao dịch có hiệu lực. Nếu công chứng viên phát hiện có dấu hiệu ép buộc, đe dọa hoặc lừa dối, họ sẽ từ chối công chứng.

>>> Xem thêm: Giải pháp sang tên nhanh gọn – Dịch vụ sổ đỏ.

3. Nghĩa vụ của công chứng viên khi từ chối công chứng hợp đồng

từ chối công chứng hợp đồng

Theo Điều 7 Luật Công chứng 2014, công chứng viên phải:

  • Giải thích rõ lý do từ chối cho người yêu cầu.

  • Nếu được yêu cầu, lập văn bản từ chối công chứng.

  • Không được lợi dụng quyền từ chối để gây khó dễ hoặc trục lợi.

4. Quyền của người dân khi bị từ chối công chứng hợp đồng

Người dân có các quyền sau:

  • Yêu cầu công chứng viên cung cấp lý do từ chối bằng văn bản.

  • Bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ theo đúng quy định.

  • Thực hiện công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng khác.

  • Khiếu nại hoặc tố cáo tới Sở Tư pháp, UBND cấp tỉnh nếu cho rằng việc từ chối là trái pháp luật.

>>> Xem thêm: Thực tế triển khai Công chứng ngoài trụ sở tại Hà Nội.

5. Ví dụ minh họa thực tế về từ chối công chứng hợp đồng

Ông B ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho ông C. Khi đến văn phòng công chứng, công chứng viên từ chối với lý do: mảnh đất đang bị kê biên để thi hành án. Căn cứ khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai 2024, công chứng viên hoàn toàn có quyền từ chối vì đất chưa đủ điều kiện để chuyển nhượng.

Kết luận

Những nguyên nhân từ chối công chứng thường liên quan đến năng lực chủ thể, tính hợp pháp của hợp đồng, điều kiện của tài sản hoặc tính xác thực của hồ sơ. Người dân cần nắm rõ để chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp pháp và bảo vệ quyền lợi khi bị từ chối công chứng không đúng quy định.

Xem thêm:  Mua nhà không chính chủ có sang tên được không? Cảnh báo rủi ro pháp lý

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Hợp đồng ở nhờ có cần công chứng không: Góc nhìn từ luật sư

>>> Thỏa thuận phân chia di sản thừa kế có cần công chứng không?

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá