Trong quá trình mua bán, một vấn đề quan trọng mà người dân quan tâm chính là thuế chuyển nhượng bất động sản. Vậy, thuế chuyển nhượng bao nhiêu phần trăm, được tính như thế nào và căn cứ pháp lý ra sao? Bài viết dưới đây sẽ phân tích chi tiết để bạn đọc nắm rõ.

>>> Xem thêm: Khi nào hợp đồng hợp tác thương mại quốc tế bắt buộc phải công chứng tại văn phòng công chứng?

1. Thuế chuyển nhượng bất động sản là gì?

Thuế chuyển nhượng bất động sản là khoản thuế thu nhập cá nhân mà người chuyển nhượng (người bán, người tặng cho) phải nộp cho Nhà nước khi có phát sinh giao dịch chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc công trình gắn liền với đất.

Theo quy định tại Điều 3 và Điều 10 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 (sửa đổi, bổ sung năm 2012), thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân.

Ví dụ minh họa: Ông A bán mảnh đất của mình tại quận Cầu Giấy, Hà Nội cho bà B. Lúc này, ông A là người có nghĩa vụ nộp thuế chuyển nhượng bất động sản cho Nhà nước.

Thuế chuyển nhượng bất động sản

2. Thuế chuyển nhượng bất động sản bao nhiêu phần trăm?

Theo Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính, mức thuế suất áp dụng cho thuế chuyển nhượng là 2% trên giá chuyển nhượng ghi trong hợp đồng.

Công thức tính:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x 2%

Trong đó:

  • Giá chuyển nhượng là giá được ghi trong hợp đồng mua bán, tặng cho bất động sản.

  • Trường hợp giá trên hợp đồng thấp hơn bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành, cơ quan thuế sẽ tính theo giá do Nhà nước quy định.

Ví dụ minh họa: Bà C bán căn nhà với giá 2 tỷ đồng theo hợp đồng công chứng. Thuế thu nhập cá nhân bà C phải nộp là:
2.000.000.000 x 2% = 40.000.000 đồng.

>>> Xem thêm: Phòng công chứng có chức năng gì và do cơ quan nào quản lý?

3. Ai là người phải nộp thuế chuyển nhượng bất động sản?

Theo Điều 12 Thông tư 111/2013/TT-BTC, người có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (tức bên bán hoặc bên tặng cho) là người có nghĩa vụ nộp thuế.

Tuy nhiên, trong thực tế giao dịch, các bên có thể thỏa thuận về việc bên mua sẽ là người nộp thay. Thỏa thuận này cần ghi rõ trong hợp đồng để tránh tranh chấp.

Xem thêm:  Có thể chia thừa kế khi đất không có sổ đỏ hay không?

Ví dụ minh họa: Anh D bán căn hộ cho chị E và trong hợp đồng ghi rõ bên mua sẽ chịu trách nhiệm nộp thuế chuyển nhượng bất động sản thay cho bên bán. Khi đó, chị E sẽ là người nộp thuế cho cơ quan Nhà nước.

4. Các trường hợp được miễn thuế chuyển nhượng bất động sản

Không phải tất cả giao dịch đều phải nộp thuế chuyển nhượng. Một số trường hợp được miễn thuế theo Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi, bổ sung năm 2012), cụ thể:

Thuế chuyển nhượng bất động sản

Chuyển nhượng, tặng cho bất động sản giữa vợ và chồng, cha mẹ và con, ông bà và cháu, anh chị em ruột.
Cá nhân chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở và chuyển nhượng toàn bộ.

>>> Xem thêm: Dịch vụ sổ đỏ có bắt buộc phải ký hợp đồng ủy quyền hay không và quyền lợi pháp lý của khách hàng khi sử dụng dịch vụ này là gì?

Ví dụ minh họa: Ông F tặng cho con trai mình quyền sử dụng đất đã có sổ đỏ. Trường hợp này được miễn thuế chuyển nhượng bất động sản.

5. Thủ tục kê khai và nộp thuế chuyển nhượng

Khi có phát sinh giao dịch, người có nghĩa vụ nộp thuế cần thực hiện thủ tục kê khai tại chi cục thuế nơi có bất động sản. Hồ sơ bao gồm:

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu 03/BĐS-TNCN.
Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho bất động sản có công chứng.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở.
Giấy tờ tùy thân của các bên liên quan.

Sau khi nộp đầy đủ hồ sơ, cơ quan thuế sẽ ra thông báo số tiền thuế phải nộp. Người nộp thuế có trách nhiệm nộp vào Kho bạc Nhà nước trong thời hạn quy định.

>>> Xem thêm: Quy trình và thủ tục mới nhất về mua bán nhà đất năm 2025.

>>> Xem thêm: Có bắt buộc phải công chứng di chúc không?

Kết luận

Như vậy, mức thuế chuyển nhượng bất động sản hiện hành là 2% giá trị chuyển nhượng theo quy định pháp luật. Người dân cần nắm rõ quy định này để chủ động trong các giao dịch mua bán, tặng cho nhà đất, đồng thời chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để tránh phát sinh rủi ro pháp lý. Trường hợp thuộc diện được miễn thuế, cá nhân cần chứng minh bằng hồ sơ hợp lệ để được cơ quan thuế xem xét.

Xem thêm:  Văn phòng công chứng là gì? Vai trò của văn phòng công chứng

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá