Hợp đồng mượn tài sản là hình thức phổ biến trong đời sống dân sự, thường phát sinh giữa người thân, bạn bè hoặc giữa các tổ chức với nhau. Tuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi cho cả bên cho mượn và bên mượn, việc lập hợp đồng bằng văn bản là rất cần thiết. Trong bài viết này, chúng tôi cung cấp mẫu hợp đồng mượn tài sản đúng quy định pháp luật mới nhất theo Bộ luật Dân sự 2025, kèm theo phân tích chi tiết các nội dung bắt buộc, căn cứ pháp lý và ví dụ thực tế.
>>> Xem thêm: Hợp đồng mua bán tài sản chung của vợ chồng có bắt buộc phải qua văn phòng công chứng.
1. Hợp đồng mượn tài sản là gì?
Theo Điều 494 Bộ luật Dân sự 2015 (vẫn còn hiệu lực đến khi Bộ luật Dân sự 2025 có hiệu lực), hợp đồng mượn tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời gian nhất định, không phải trả tiền, và bên mượn có nghĩa vụ trả lại chính tài sản đó khi hết thời hạn mượn.
Dự kiến Bộ luật Dân sự 2025 sẽ tiếp tục kế thừa quy định này, đồng thời bổ sung các nguyên tắc bảo vệ quyền lợi và tài sản của các bên khi xảy ra tranh chấp.
Ví dụ minh họa: Anh A mượn của chị B một chiếc xe máy để sử dụng đi làm trong 3 tháng và cam kết trả lại đúng thời hạn. Hai bên thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ thời gian, tình trạng tài sản và trách nhiệm bồi thường nếu làm hỏng.
2. Các điều khoản cần có trong hợp đồng mượn tài sản
Thông tin các bên trong hợp đồng
Bên cho mượn và bên mượn cần cung cấp đầy đủ họ tên, ngày sinh, số CCCD/CMND, địa chỉ cư trú, số điện thoại (nếu có).
Trường hợp là pháp nhân (công ty, tổ chức) thì cần có tên tổ chức, mã số thuế, người đại diện theo pháp luật, chức vụ, văn bản ủy quyền (nếu cần).
Mô tả chi tiết tài sản cho mượn
Phải mô tả rõ loại tài sản, đặc điểm nhận diện, tình trạng sử dụng, giá trị ước tính tại thời điểm cho mượn.
Ví dụ: Cho mượn xe máy hiệu Honda SH, biển số 29X1-123.45, màu trắng, xe còn hoạt động tốt, có giấy đăng ký chính chủ.
Thời hạn mượn tài sản
Các bên có thể thỏa thuận thời hạn cụ thể hoặc mượn đến khi có yêu cầu lấy lại. Trường hợp không ghi rõ thời hạn, bên cho mượn có quyền yêu cầu trả lại bất cứ lúc nào nhưng phải báo trước một khoảng thời gian hợp lý.
Quyền và nghĩa vụ của các bên
Bên mượn tài sản có nghĩa vụ giữ gìn tài sản, sử dụng đúng mục đích và trả lại đúng hạn. Nếu làm hư hỏng hoặc mất mát, phải bồi thường.
Bên cho mượn có quyền kiểm tra tình trạng tài sản trong quá trình mượn nếu có thỏa thuận.
>>> Xem thêm: Phòng công chứng có chức năng gì và ai có thẩm quyền quản lý hoạt động?
Trách nhiệm khi vi phạm hợp đồng
Nếu bên mượn vi phạm nghĩa vụ, như không trả tài sản đúng hạn, làm mất hoặc làm hỏng tài sản, sẽ phải chịu trách nhiệm dân sự theo quy định tại Điều 419 Bộ luật Dân sự và các điều khoản cụ thể trong hợp đồng.
3. Căn cứ pháp lý điều chỉnh hợp đồng mượn tài sản
Dưới đây là các quy định pháp luật hiện hành điều chỉnh hợp đồng mượn tài sản:
Điều 494 – 499 Bộ luật Dân sự 2015: Quy định chi tiết về quyền, nghĩa vụ và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng mượn tài sản.
Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015: Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng dân sự.
Điều 419 Bộ luật Dân sự 2015: Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng.
Dự thảo Bộ luật Dân sự 2025 đang trong quá trình hoàn thiện, nhưng các nguyên tắc cơ bản nêu trên vẫn sẽ tiếp tục được duy trì và có thể mở rộng để bảo vệ tốt hơn quyền lợi các bên trong các giao dịch dân sự.
4. Mẫu hợp đồng mượn tài sản tham khảo
MẪU HỢP ĐỒNG MƯỢN TÀI SẢN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MƯỢN TÀI SẢN
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …
Chúng tôi gồm:
Bên cho mượn (Bên A):
Họ và tên: …
CMND/CCCD số: …
Địa chỉ: …
Bên mượn (Bên B):
Họ và tên: …
CMND/CCCD số: …
Địa chỉ: …
Hai bên cùng thỏa thuận như sau:
Điều 1. Tài sản cho mượn
Loại tài sản: …
Đặc điểm nhận dạng: …
Giá trị tài sản (ước tính): …
Điều 2. Thời hạn mượn
Từ ngày … đến ngày …
Điều 3. Mục đích sử dụng
Bên B sử dụng tài sản vào mục đích …
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
Bên B có nghĩa vụ giữ gìn, sử dụng đúng mục đích và trả tài sản đúng hạn.
Bên A có quyền yêu cầu Bên B trả tài sản khi hết thời hạn hoặc khi có nhu cầu sử dụng lại (nếu không có thời hạn cụ thể).
>>> Xem thêm: Các bước triển khai dịch vụ làm sổ đỏ trọn gói hiện nay có gì khác biệt so với tự làm?
Điều 5. Cam kết chung
Hai bên cam kết thực hiện đúng nội dung hợp đồng. Trường hợp có tranh chấp, sẽ ưu tiên giải quyết bằng thương lượng, nếu không thành sẽ yêu cầu tòa án giải quyết theo pháp luật hiện hành.
Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau.
Bên A (ký tên)
Bên B (ký tên)
5. Một số lưu ý khi lập hợp đồng mượn tài sản
Nên lập hợp đồng bằng văn bản ngay cả khi mối quan hệ thân thiết để tránh tranh chấp về sau.
Nếu tài sản có giá trị lớn (như nhà ở, xe hơi, thiết bị máy móc…), cần có người làm chứng hoặc công chứng hợp đồng để đảm bảo hiệu lực pháp lý.
Tài sản cho mượn cần được bàn giao có biên bản ghi rõ tình trạng để làm căn cứ khi trả lại.
Trường hợp bên mượn sử dụng sai mục đích gây thiệt hại, bên cho mượn có quyền đòi lại tài sản trước thời hạn và yêu cầu bồi thường.
>>> Xem thêm: Quy định bồi thường đất chưa có sổ đỏ: Người dân cần biết
>>> Xem thêm: Vay tài sản không giấy tờ có phải là hợp đồng vay tài sản hợp pháp?
6. Kết luận
Hợp đồng mượn tài sản là một dạng hợp đồng dân sự thường gặp nhưng tiềm ẩn nhiều rủi ro nếu không được lập rõ ràng, đúng quy định. Việc sử dụng mẫu hợp đồng đúng pháp luật sẽ giúp các bên hạn chế tranh chấp, đảm bảo minh bạch và công bằng trong việc sử dụng tài sản. Trong các giao dịch lớn hoặc có yếu tố pháp lý phức tạp, bạn nên tham khảo ý kiến tư vấn của luật sư hoặc tổ chức hành nghề công chứng để đảm bảo an toàn pháp lý.
Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com