Khi xảy ra sự kiện thừa kế tài sản, tranh chấp về quyền hưởng di sản rất dễ phát sinh giữa những người thừa kế. Trong nhiều trường hợp, việc lập vi bằng thừa kế do Thừa phát lại thực hiện giúp ghi nhận sự kiện, hành vi liên quan đến việc phân chia, quản lý tài sản, từ đó bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên. Vậy, vi bằng thừa kế có giá trị pháp lý như thế nào? Cách thức lập ra sao để đúng quy định? Bài viết sẽ phân tích chi tiết theo pháp luật mới nhất, đồng thời đưa ra ví dụ minh họa thực tế.

>>> Xem thêm: Dịch vụ khách hàng 5 sao tại văn phòng công chứng.

1. Căn cứ pháp lý về vi bằng thừa kế

vi bằng thừa kế

Theo Điều 36 Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại:

  • Vi bằng là văn bản do Thừa phát lại lập, ghi nhận sự kiện, hành vi có thật mà Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến.

  • Vi bằng có giá trị chứng cứ để Tòa án và cơ quan có thẩm quyền xem xét khi giải quyết vụ việc dân sự, hành chính.

Ngoài ra, theo Bộ luật Dân sự 2015 (Phần thừa kế, Điều 609 – 662), việc xác định di sản, người thừa kế và quyền hưởng di sản phải dựa trên di chúc hợp pháp hoặc theo quy định của pháp luật. Do đó, vi bằng thừa kế không thay thế di chúc, công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, mà chỉ đóng vai trò ghi nhận sự kiện khách quan.

2. Vi bằng thừa kế là gì?

Vi bằng thừa kế là văn bản do Thừa phát lại lập để ghi nhận sự kiện, hành vi liên quan đến việc thừa kế tài sản, ví dụ như:

  • Ghi nhận việc các đồng thừa kế họp bàn phân chia tài sản.

  • Ghi nhận tình trạng di sản trước khi chia (nhà, đất, tài sản có giá trị).

  • Ghi nhận hành vi giao nhận tài sản thừa kế giữa các bên.

Vi bằng này giúp làm rõ bối cảnh, tình trạng tài sản, hành vi của người thừa kế, từ đó tạo chứng cứ quan trọng khi phát sinh tranh chấp.

>>> Xem thêm: Thủ tục sang tên chưa bao giờ dễ đến vậy với Dịch vụ cấp sổ đỏ lần đầu.

3. Lập vi bằng thừa kế có giá trị pháp lý không?

 

vi bằng thừa kế

3.1. Giá trị chứng cứ

  • Vi bằng là chứng cứ chứng minh sự kiện, hành vi có thật.

  • Được Tòa án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sử dụng khi giải quyết tranh chấp về thừa kế.

3.2. Không thay thế di chúc hoặc văn bản công chứng

  • Theo Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015, di chúc hợp pháp phải được lập theo quy định của pháp luật, trong nhiều trường hợp cần công chứng, chứng thực.

  • Theo Điều 57 Luật Công chứng 2014, văn bản thỏa thuận phân chia di sản bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực.

  • Do đó, lập vi bằng thừa kế không thay thế di chúc hoặc văn bản công chứng, mà chỉ hỗ trợ như một nguồn chứng cứ bổ sung.

Xem thêm:  Top 3 văn phòng công chứng quận Nam Từ Liêm

Ví dụ minh họa: Gia đình ông A sau khi ông mất đã mời Thừa phát lại lập vi bằng ghi nhận cuộc họp các con để phân chia di sản. Sau này khi phát sinh tranh chấp giữa một người con không có mặt trong buổi họp, vi bằng trở thành chứng cứ quan trọng chứng minh sự kiện phân chia đã diễn ra, giúp Tòa án xem xét giải quyết vụ việc.

4. Quy trình lập vi bằng thừa kế

4.1. Bước 1: Yêu cầu lập vi bằng

Người thừa kế hoặc đại diện hợp pháp nộp yêu cầu đến Văn phòng Thừa phát lại, cung cấp thông tin về sự kiện cần ghi nhận.

4.2. Bước 2: Thừa phát lại chứng kiến

Thừa phát lại trực tiếp có mặt tại buổi họp gia đình, buổi giao nhận tài sản hoặc kiểm tra hiện trạng di sản để chứng kiến.

4.3. Bước 3: Lập và ký vi bằng

Thừa phát lại lập vi bằng mô tả chi tiết sự kiện, hành vi, tình trạng tài sản, có thể kèm hình ảnh, video. Vi bằng phải có chữ ký của Thừa phát lại và dấu của Văn phòng Thừa phát lại.

4.4. Bước 4: Đăng ký tại Sở Tư pháp

Trong vòng 03 ngày làm việc, Văn phòng Thừa phát lại phải gửi vi bằng đến Sở Tư pháp để đăng ký. Chỉ khi được chấp nhận đăng ký, vi bằng mới có hiệu lực pháp lý.

Ví dụ thực tế: Trước khi chia thừa kế một ngôi nhà, bà B mời Thừa phát lại đến lập vi bằng ghi nhận hiện trạng nhà (diện tích, số phòng, tình trạng sử dụng). Khi chia tài sản, nếu có tranh chấp về việc ai đã sử dụng, sửa chữa ngôi nhà, vi bằng trở thành chứng cứ khách quan giúp Tòa án đưa ra quyết định đúng đắn.

>>> Xem thêm: Cần lưu ý điều gì khi sử dụng dịch vụ Công chứng vi bằng?

5. Lợi ích của việc lập vi bằng thừa kế

5.1. Tăng tính minh bạch

Mọi sự kiện liên quan đến thừa kế được ghi nhận khách quan, hạn chế tranh chấp phát sinh sau này.

5.2. Bảo vệ quyền lợi các bên

Người có quyền thừa kế có cơ sở chứng minh mình đã tham gia họp bàn, nhận tài sản hoặc không từ chối quyền hưởng di sản.

5.3. Hỗ trợ giải quyết tranh chấp

Trong quá trình tố tụng, vi bằng giúp Tòa án có thêm chứng cứ để làm sáng tỏ vụ việc.

6. Lưu ý khi lập vi bằng thừa kế

  • Vi bằng không thay thế di chúc hoặc văn bản công chứng phân chia di sản.

  • Nên kết hợp cả vi bằng và văn bản công chứng để tăng tính pháp lý.

  • Chỉ lập vi bằng tại Văn phòng Thừa phát lại hợp pháp và đảm bảo vi bằng được đăng ký tại Sở Tư pháp.

>>> Xem thêm: Hợp đồng mua bán nhà đất an toàn tại Phòng công chứng.

Xem thêm:  Những rủi ro tiềm ẩn khi thực hiện công chứng ủy quyền

Kết luận

Vi bằng thừa kế là công cụ pháp lý hữu ích để ghi nhận sự kiện, hành vi liên quan đến di sản, giúp minh bạch quá trình thừa kế và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên. Tuy nhiên, lập vi bằng thừa kế không thay thế di chúc hoặc văn bản công chứng mà chỉ đóng vai trò chứng cứ bổ trợ. Do đó, để an toàn pháp lý, người dân nên sử dụng kết hợp cả hai hình thức này nhằm hạn chế tối đa rủi ro khi xảy ra tranh chấp.

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Hợp đồng ở nhờ có cần công chứng không: Góc nhìn từ luật sư

>>> Thỏa thuận phân chia di sản thừa kế có cần công chứng không?

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá