Công chứng hợp đồng góp vốn là một vấn đề được rất nhiều cá nhân và doanh nghiệp quan tâm khi tham gia vào các hoạt động đầu tư, kinh doanh chung. Việc công chứng không chỉ giúp tăng tính pháp lý, mà còn hạn chế rủi ro và tranh chấp trong quá trình thực hiện góp vốn. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng bắt buộc phải công chứng. Vậy pháp luật quy định thế nào về vấn đề này?
>>> Xem thêm: Cập nhật luật mới về Hợp đồng góp vốn bằng nhà đất – bạn đã biết?
1. Hợp đồng góp vốn là gì? Căn cứ pháp lý điều chỉnh
1.1. Định nghĩa hợp đồng góp vốn
Theo khoản 13 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, góp vốn là việc tổ chức, cá nhân đưa tài sản vào công ty để trở thành thành viên hoặc cổ đông. Hợp đồng góp vốn là văn bản thể hiện thỏa thuận giữa các bên liên quan về việc góp vốn bằng tiền hoặc tài sản để thành lập hoặc mở rộng hoạt động doanh nghiệp, dự án kinh doanh.
1.2. Hợp đồng góp vốn được điều chỉnh bởi luật nào?
Các văn bản pháp lý liên quan đến công chứng hợp đồng góp vốn gồm:
-
Bộ luật Dân sự 2015: Điều 119 (về hình thức hợp đồng), Điều 492 – 500 (về hợp đồng hợp tác)
-
Luật Doanh nghiệp 2020: Điều 47, Điều 48, Điều 75
-
Luật Công chứng 2014: Điều 2, Điều 41, Điều 42
>>> Xem thêm: Giải mã thuật ngữ: góp vốn điều lệ và góp vốn đầu tư.
2. Có bắt buộc phải công chứng hợp đồng góp vốn không?
2.1. Quy định chung về công chứng hợp đồng dân sự
Theo Điều 119 Bộ luật Dân sự 2015, các hợp đồng dân sự có thể được xác lập bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể. Chỉ những loại hợp đồng do luật yêu cầu bắt buộc lập thành văn bản và công chứng thì mới phải tuân thủ theo hình thức đó.
2.2. Trường hợp nào bắt buộc phải công chứng hợp đồng góp vốn?
Không phải tất cả các trường hợp phải công chứng. Tuy nhiên, Nó bắt buộc trong các trường hợp sau:
-
Góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Căn cứ theo Điều 167 Luật Đất đai 2013, việc chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải được công chứng hoặc chứng thực.
-
Góp vốn bằng bất động sản: Căn cứ theo Điều 459 Bộ luật Dân sự 2015, các hợp đồng liên quan đến chuyển quyền sở hữu bất động sản phải công chứng.
-
Góp vốn bằng phương tiện vận tải, tài sản có đăng ký quyền sở hữu: Phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu theo quy định, thường yêu cầu công chứng.
>>> Xem thêm: Bản chính hợp đồng bị mất: Cách yêu cầu cấp bản sao công chứng.
2.3. Trường hợp không bắt buộc công chứng
Nếu hợp đồng góp vốn chỉ bao gồm tài sản như tiền mặt, trang thiết bị không cần đăng ký sở hữu, hoặc hàng hóa thông thường, thì không bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên, các bên vẫn nên lập hợp đồng rõ ràng, có chữ ký của các bên liên quan để tránh tranh chấp.
Ví dụ minh họa thực tế:
Anh Minh và chị Lan thỏa thuận góp vốn thành lập công ty sản xuất đồ gỗ. Anh Minh góp 1 tỷ đồng tiền mặt, còn chị Lan góp quyền sử dụng mảnh đất làm xưởng sản xuất. Trong trường hợp này, công chứng hợp đồng góp vốn là bắt buộc do có tài sản là quyền sử dụng đất. Nếu không công chứng, hợp đồng có thể bị tuyên vô hiệu phần liên quan đến tài sản góp vốn.
3. Vì sao nên công chứng hợp đồng góp vốn dù không bắt buộc?
3.1. Tăng tính pháp lý và giá trị chứng cứ
Khi hợp đồng được công chứng, nó được coi là chứng cứ hợp pháp, có giá trị pháp lý cao, giúp các bên giảm thiểu rủi ro khi xảy ra tranh chấp.
>>> Xem thêm: Có được nhờ bên thứ ba nộp hồ sơ tại văn phòng công chứng không?
3.2. Thể hiện sự thiện chí, minh bạch giữa các bên
Việc chủ động công chứng không chỉ giúp xây dựng lòng tin mà còn khẳng định cam kết rõ ràng giữa các bên.
3.3. Thuận lợi cho việc xử lý tranh chấp công chứng hợp đồng góp vốn
Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, tài sản góp vốn hay tỷ lệ phân chia lợi nhuận, hợp đồng trên sẽ là bằng chứng quan trọng khi đưa ra trước cơ quan chức năng hoặc tòa án.
Ví dụ minh họa:
Bà Hạnh và ông Khôi cùng đầu tư mở một nhà hàng. Mỗi bên góp 500 triệu đồng bằng tiền mặt, không công chứng hợp đồng. Sau 2 năm hoạt động phát sinh tranh chấp, một bên chối bỏ trách nhiệm. Do không có hợp đồng công chứng, việc chứng minh rất khó khăn và mất nhiều thời gian. Nếu ban đầu hai bên thực hiện công chứng hợp đồng góp vốn, thì quá trình xử lý tranh chấp sẽ đơn giản và rõ ràng hơn nhiều.
>>> Xem thêm: Dịch vụ sang tên sổ đỏ có áp dụng cho nhà đất tặng cho không công chứng không?
Kết luận:
Công chứng hợp đồng góp vốn không bắt buộc trong mọi trường hợp, nhưng là bước đi thông minh giúp bảo vệ quyền lợi các bên và tránh được nhiều rủi ro pháp lý. Đặc biệt, nếu bạn góp vốn bằng bất động sản, xe ô tô, tài sản có đăng ký hoặc quyền sử dụng đất thì công chứng là điều bắt buộc.Hiện nay, người dân có thể chuẩn bị hồ sơ từ xa qua cổng dịch vụ công để rút ngắn thời gian khi đến công chứng. Tuy nhiên, thủ tục công chứng vẫn đòi hỏi hồ sơ đúng quy định và trình tự chặt chẽ.
Nếu bạn cần hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ, tư vấn đúng quy trình pháp luật, hãy liên hệ Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ qua số 0966.22.7979 để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ tận nơi.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com