Trong thực tế giải quyết thừa kế, các trường hợp liên quan đến tái hôn thừa kế thường phát sinh nhiều vướng mắc do tài sản được hình thành qua nhiều giai đoạn hôn nhân khác nhau. Khi một trong hai người tái hôn qua đời, việc xác định phần tài sản chung – riêng để làm căn cứ công chứng văn bản khai nhận di sản trở nên phức tạp hơn rất nhiều. Đặc biệt, nếu tài sản được tạo lập trong cuộc hôn nhân trước, nhưng được sử dụng chung trong cuộc hôn nhân sau, công chứng viên buộc phải tiến hành xác minh kỹ nguồn gốc. Bài viết dưới đây phân tích chi tiết cơ sở pháp lý, quy trình công chứng và cách xử lý tình huống thực tế để giúp người thừa kế bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình.

>>> Xem thêm: Dịch vụ sang tên sổ đỏ – Giải pháp an toàn cho mọi giao dịch bất động sản

1. Xác định tài sản trong trường hợp vợ chồng tái hôn

tài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng tái hôn

Việc phân định tài sản là khâu quan trọng nhất khi xử lý thừa kế trong bối cảnh tái hôn.

1.1. Tài sản hình thành trong cuộc hôn nhân trước

Theo “Điều 43 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014”, tài sản cá nhân được hình thành trước kết hôn hoặc được thừa kế/cho tặng riêng thì thuộc tài sản riêng.
=> Nếu người tái hôn mang tài sản này vào hôn nhân mới mà không nhập vào tài sản chung, thì khi họ mất, tài sản này dùng làm căn cứ khai nhận di sản theo pháp luật hoặc theo di chúc.

1.2. Tài sản được nhập vào khối tài sản chung sau khi tái hôn

Theo “Điều 44 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014”, việc nhập tài sản riêng vào tài sản chung phải có sự thỏa thuận.
=> Khi tài sản riêng của giai đoạn hôn nhân trước được nhập vào tài sản chung sau tái hôn, phần tài sản để lại được chia đôi trước khi xác định phần di sản.

1.3. Tài sản được hình thành trong cuộc hôn nhân sau (cuộc hôn nhân tái hôn)

Theo “Điều 33 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014”, tài sản hình thành trong thời kỳ hôn nhân mặc nhiên được xem là tài sản chung, trừ trường hợp chứng minh được là tài sản riêng.

>>> Xem thêm: Những lỗi thường gặp khi đến văn phòng công chứng và cách khắc phục

2. Ai có quyền thừa kế khi người tái hôn mất?

Căn cứ “Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015”, hàng thừa kế bao gồm:

  • Vợ/chồng hiện tại của người chết;

  • Con ruột, con nuôi hợp pháp;

  • Cha mẹ ruột, cha mẹ nuôi;

  • Con riêng nếu có quan hệ chăm sóc – nuôi dưỡng đúng luật.

⚠️ Lưu ý quan trọng:

  • Con riêng của cuộc hôn nhân trước vẫn thuộc hàng thừa kế thứ nhất, không bị loại trừ do bố/mẹ tái hôn.

  • Nếu có di chúc, việc phân chia sẽ tuân theo nội dung di chúc, trừ phần người thừa kế không phụ thuộc nội dung di chúc theo “Điều 644 Bộ luật Dân sự 2015”.

>>> Xem thêm: Checklist quan trọng cho thủ tục công chứng mua bán nhà nhanh chóng

3. Hồ sơ công chứng văn bản khai nhận di sản trong trường hợp tái hôn

tài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng tái hôn

Người thừa kế phải chuẩn bị đầy đủ:

Xem thêm:  Top 3 văn phòng công chứng quận Hai Bà Trưng

3.1. Giấy tờ nhân thân

  • CMND/CCCD, sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ cư trú;

  • Giấy chứng tử của người để lại di sản;

  • Giấy chứng nhận kết hôn của các cuộc hôn nhân (cũ và mới).

3.2. Giấy tờ về tài sản

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất;

  • Hợp đồng mua bán/cho tặng/hồ sơ nguồn gốc tài sản từ cuộc hôn nhân trước;

  • Tài liệu chứng minh tài sản đã nhập vào khối tài sản chung (nếu có).

3.3. Tài liệu làm rõ nguồn gốc

  • Văn bản thỏa thuận nhập tài sản riêng;

  • Xác nhận của UBND cấp xã về tình trạng sở hữu nếu tài sản có lịch sử phức tạp;

  • Các giấy tờ liên quan đến tranh chấp hoặc nghĩa vụ tài chính (nếu có).

4. Quy trình công chứng khai nhận di sản trong trường hợp tái hôn

Bước 1: Công chứng viên xác minh nguồn gốc tài sản

Tài sản được xem là di sản chỉ khi xác định được nó thuộc phần sở hữu của người đã mất.
Nếu là tài sản chung sau tái hôn → phải chia 1/2 trước khi tính thừa kế.

Bước 2: Xác định hàng thừa kế và phần được hưởng

Tất cả con của các cuộc hôn nhân đều có quyền như nhau.
Vợ/chồng tái hôn của người mất vẫn thuộc hàng thừa kế thứ nhất.

Bước 3: Niêm yết công khai 15 ngày

Theo “Điều 58 và Điều 59 Luật Công chứng 2014”, niêm yết tại UBND xã nơi thường trú của người chết.

Bước 4: Lập văn bản khai nhận di sản

Nội dung phải mô tả rõ:

  • Tài sản thuộc giai đoạn hôn nhân nào;

  • Giá trị phần tài sản của người đã mất;

  • Tỷ lệ chia cho từng thừa kế.

Bước 5: Ký, công chứng và hoàn tất thủ tục

Người thừa kế nhận văn bản công chứng để thực hiện thủ tục đăng ký biến động hoặc quản lý tài sản.

5. Ví dụ minh họa thực tế

Ông A ly hôn năm 2015, có 2 con riêng.
Năm 2017, ông A tái hôn với bà B.
Năm 2018, ông A mua một căn nhà đứng tên cả hai vợ chồng.
Năm 2024, ông A qua đời.

Căn nhà là tài sản chung trong thời kỳ tái hôn, do đó:

  • Chia đôi: 50% thuộc bà B;

  • 50% là di sản.

Theo hàng thừa kế thứ nhất, 50% di sản sẽ chia đều cho:

  • Bà B,

  • Hai con riêng của ông A.

Mỗi người nhận: 50% : 3 = 16,67% tổng giá trị nhà.

Công chứng viên ghi rõ nguồn gốc tài sản theo “Điều 33 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014” để đảm bảo minh bạch.

6. Lưu ý quan trọng khi xử lý hồ sơ thừa kế trong trường hợp tái hôn

  • Con riêng luôn được thừa kế như con chung nếu không có thỏa thuận hạn chế.

  • Nếu tài sản có dấu hiệu nhập vào tài sản chung, công chứng viên có thể yêu cầu văn bản thỏa thuận.

  • Nếu tài sản hình thành trước khi tái hôn, người đứng tên phải chứng minh đây là tài sản riêng.

  • Tài sản đang tranh chấp hoặc không đủ giấy tờ → công chứng viên được quyền từ chối theo “Điều 44 Luật Công chứng 2014”.

Xem thêm:  Hợp đồng cho thuê mặt bằng có bắt buộc công chứng không?

7. Kết luận

Thừa kế trong trường hợp tái hôn đòi hỏi hiểu biết sâu sắc về chế độ tài sản vợ chồng và nguyên tắc chia thừa kế theo pháp luật. Việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và khai thác đúng căn cứ pháp lý giúp quá trình công chứng văn bản khai nhận di sản diễn ra nhanh chóng, minh bạch, tránh tranh chấp phát sinh giữa các thành viên của nhiều giai đoạn hôn nhân.

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Khai nhận di sản khi tài sản là cảng nội địa

>>> Quy trình tòa án giải quyết vụ án ly hôn chi tiết từng bước

>>> Văn phòng công chứng Hà Nội hướng dẫn công chứng hợp đồng mua bán chung cư mini

>>> Công chứng ngoài trụ sở tại nhà riêng – An toàn, tiện ích

>>> Công chứng văn bản chấm dứt hợp đồng hướng dẫn chi tiết & thủ tục

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá