Trong giao dịch mua bán nhà đất, hợp đồng đặt cọc là bước quan trọng nhằm bảo đảm việc ký kết hợp đồng chuyển nhượng chính thức. Khi lập hợp đồng đặt cọc, nhiều người băn khoăn nên công chứng hay chứng thực, và hai hình thức này khác nhau như thế nào về giá trị pháp lý. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn phân biệt công chứng và chứng thực đặt cọc một cách rõ ràng, dựa trên quy định pháp luật hiện hành và thực tiễn áp dụng.

>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng có làm việc ngoài giờ hành chính hay không?

1. Căn cứ pháp lý để phân biệt công chứng và chứng thực đặt cọc

Việc phân biệt công chứng và chứng thực đặt cọc được căn cứ vào các văn bản pháp luật sau:

  • Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 – Đặt cọc

  • Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015 – Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự

  • Điều 119 Bộ luật Dân sự 2015 – Hình thức giao dịch dân sự

  • Luật Công chứng 2014

  • Nghị định 23/2015/NĐ-CP về chứng thực

  • Điều 167 Luật Đất đai 2013

Đây là cơ sở pháp lý để xác định thẩm quyền, giá trị pháp lý và phạm vi áp dụng của công chứng và chứng thực.

2. Khái niệm công chứng và chứng thực trong hợp đồng đặt cọc. Phân biệt công chứng và chứng thực đặt cọc

2.1. Công chứng hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất là gì?

Theo Luật Công chứng 2014, công chứng là việc công chứng viên:

  • Kiểm tra tính hợp pháp của hợp đồng

  • Xác nhận ý chí tự nguyện của các bên

  • Chịu trách nhiệm về nội dung văn bản công chứng

➡️ Công chứng hợp đồng đặt cọc được thực hiện tại văn phòng công chứng.

2.2. Chứng thực hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất là gì?

Theo Nghị định 23/2015/NĐ-CP, chứng thực là việc cơ quan có thẩm quyền:

  • Xác nhận chữ ký trong hợp đồng

  • Không chịu trách nhiệm về nội dung thỏa thuận

➡️ Chứng thực thường được thực hiện tại UBND xã, phường, thị trấn.

3. Phân biệt công chứng và chứng thực đặt cọc về thẩm quyền

3.1. Thẩm quyền công chứng hợp đồng đặt cọc

  • Thực hiện tại Văn phòng công chứng hoặc Phòng công chứng

  • Người thực hiện: Công chứng viên

  • Có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý của nhà đất và hợp đồng

3.2. Thẩm quyền chứng thực hợp đồng đặt cọc

  • Thực hiện tại UBND cấp xã

  • Người thực hiện: cán bộ tư pháp – hộ tịch

  • Chỉ xác nhận chữ ký, không thẩm định nội dung

➡️ Đây là điểm khác biệt quan trọng khi phân biệt công chứng và chứng thực đặt cọc.

>>> Xem thêm: Dịch vụ công chứng lấy ngay tại văn phòng công chứng Hà Nội

Xem thêm:  Có bắt buộc phải công chứng hợp đồng khi mua bán xe không?

phân biệt công chứng và chứng thực đặt cọc

4. Phân biệt công chứng và chứng thực đặt cọc về giá trị pháp lý

4.1. Giá trị pháp lý của hợp đồng đặt cọc được công chứng

Theo Luật Công chứng 2014:

  • Văn bản công chứng có giá trị chứng cứ

  • Các tình tiết, sự kiện trong hợp đồng không phải chứng minh, trừ khi bị Tòa án tuyên vô hiệu

➡️ Hợp đồng đặt cọc công chứng có giá trị pháp lý rất cao.

4.2. Giá trị pháp lý của hợp đồng đặt cọc được chứng thực

Hợp đồng chứng thực:

  • Chỉ xác nhận chữ ký là của người ký

  • Nội dung hợp đồng vẫn có thể bị tranh chấp, phủ nhận

➡️ Giá trị pháp lý thấp hơn so với công chứng.

5. Phân biệt công chứng và chứng thực đặt cọc về mức độ an toàn pháp lý

5.1. Mức độ an toàn khi công chứng hợp đồng đặt cọc

Khi công chứng, công chứng viên sẽ:

  • Kiểm tra giấy tờ nhà đất

  • Xác định đúng chủ thể giao dịch

  • Phát hiện rủi ro tranh chấp, kê biên

➡️ Giúp hạn chế tối đa rủi ro mất tiền cọc.

5.2. Rủi ro khi chỉ chứng thực hợp đồng đặt cọc

Khi chỉ chứng thực:

  • Không kiểm tra pháp lý nhà đất

  • Không kiểm soát nội dung thỏa thuận

➡️ Người mua tự chịu rủi ro pháp lý nếu nhà đất không đủ điều kiện giao dịch.

6. Ví dụ minh họa thực tế về phân biệt công chứng và chứng thực đặt cọc

6.1. Ví dụ 1: Công chứng đặt cọc được Tòa án công nhận

Anh A và chị B ký hợp đồng đặt cọc mua nhà đất và công chứng tại văn phòng công chứng. Sau đó chị B từ chối bán.

➡️ Tòa án căn cứ hợp đồng công chứng, buộc chị B hoàn trả tiền cọc và bồi thường.

6.2. Ví dụ 2: Chỉ chứng thực, tranh chấp kéo dài

Chị C ký hợp đồng đặt cọc mua đất, chỉ chứng thực chữ ký tại UBND xã. Khi xảy ra tranh chấp, bên bán cho rằng nội dung bị sửa đổi.

➡️ Tòa án phải xác minh, giám định, kéo dài thời gian giải quyết.

>>> Xem thêm: Dịch vụ sang tên sổ đỏ trọn gói, uy tín, cam kết không phát sinh chi phí bất hợp lý

phân biệt công chứng và chứng thực đặt cọc

7. Nên công chứng hay chứng thực hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất? Phân biệt công chứng và chứng thực đặt cọc

7.1. Trường hợp nên công chứng hợp đồng đặt cọc

Nên công chứng khi:

  • Số tiền đặt cọc lớn

  • Nhà đất có giá trị cao

  • Các bên không quen biết

7.2. Trường hợp có thể chứng thực hợp đồng đặt cọc

Chứng thực có thể phù hợp khi:

  • Giao dịch đơn giản

  • Số tiền đặt cọc nhỏ

  • Các bên có quan hệ thân quen

>>> Xem thêm: Bản sao y và công chứng khác nhau như thế nào?

Xem thêm:  Hướng dẫn công chứng thỏa thuận phân chia tài sản vợ chồng

Kết luận

  • Công chứng có giá trị pháp lý và mức độ an toàn cao hơn chứng thực

  • Với giao dịch nhà đất có giá trị lớn, công chứng là lựa chọn an toàn và nên ưu tiên

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Công ty dịch thuật uy tín, đáng tin cậy tại Hà Nội

>>> Chứng thực, sao y là gì? Có mối quan hệ như thế nào?

>>> Cam kết bảo mật thông tin thành lập công ty khi sử dụng dịch vụ

>>> Công chứng hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất tại văn phòng công chứng

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội
  • Đường dây nóng: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá